Thu phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi được triển khai trên toàn tuyến từ ngày 1/1/2020 với mức giá khởi điểm từ 20.000 VNĐ. Bạn hãy cùng ePass tìm hiểu chi tiết về thông tin và mức phí tại cao tốc này qua bài viết sau.
- Xem thêm: Bảng giá trạm thu phí cao tốc Tam Kỳ
1. Thông tin chung về cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (ký hiệu toàn tuyến là CT.01) có tổng chiều dài toàn tuyến hơn 131km, có 4 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp, tốc độ khai thác 120km/h và là dự án thuộc tuyến đường cao tốc Bắc – Nam.
Cao tốc có điểm đầu tuyến tại thôn Túy Loan, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Còn điểm cuối tuyến là nút giao thông đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi thuộc xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
Cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi có tổng chi phí xây dựng tương đương 1,641 tỷ USD
Dự án đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi chính thức khởi công từ ngày 19/5/2013, gồm 2 hợp phần:
- Hợp phần từ Km0+000 đến Km65+000, được đưa vào khai thác và tiến hành thu phí từ ngày 2/8/2017.
- Hợp phần từ Km65+000 đến Km 131+500, được thông xe vào ngày 2/9/2018.
Tuyến cao tốc cũng được thiết kế với 8 nút giao thông liên thông gồm:
- Túy Loan (Km0+000)
- Phong Thử (Km13+260)
- Hà Lam (Km40+880)
- Tam Kỳ (Km64+510)
- Chu Lai (Km82+990)
- Dung Quất (Km101+740)
- Bắc Quảng Ngãi (Km123+700) và Quảng Ngãi (Km130+502)
- Nút giao ngã ba Quốc lộ 1 – Km139+204
Thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2020, thu phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi đã chính thức thu phí toàn tuyến. Đặc biệt, khi di chuyển qua cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, chủ phương tiện sẽ được thu phí kín, sẽ trả tiền dịch vụ đường bộ tùy theo số km quãng đường sử dụng theo từng nhóm phương tiện.
2. Bảng phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Thu phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi sẽ có mức thu khác nhau tùy theo loại phương tiện và tùy theo chặng đường phương tiện di chuyển. Cụ thể phương tiện được chia thành 5 loại như sau:
- Loại 1: Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
- Loại 2: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
- Loại 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
- Loại 4: Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet
- Loại 5: Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên, xe chở hàng bằng container 40 feet sẽ có mức thu phí cao nhất khi đi qua cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
2.1 Bảng phí cao tốc chặng Túy Loan tới các trạm thu phí
Phương tiện |
Mức phí dịch vụ / chặng (đơn vị tính: VNĐ) |
|||||
Túy Loan – Phong Thử |
Túy Loan – Hà Lam | Túy Loan – Tam Kỳ | Túy Loan – Chu Lai | Túy Loan – Dung Quất |
Túy Loan – Bắc Quảng Ngãi |
|
Loại 1 |
20.000 | 60.000 | 90.000 | 120.000 | 150.000 | 180.000 |
Loại 2 |
30.000 | 90.000 | 140.000 | 180.000 | 230.000 |
280.000 |
Loại 3 | 40.000 | 120.000 | 190.000 | 250.000 | 300.000 |
370.000 |
Loại 4 |
50.000 | 150.000 | 240.000 | 310.000 | 380.000 |
460.000 |
Loại 5 |
80.000 | 240.000 | 380.000 | 500.000 | 610.000 |
740.000 |
2.2. Bảng phí chặng cao tốc Phong Thử, Hà Lam tới các trạm thu phí
Phương tiện |
Mức phí dịch vụ / chặng (đơn vị tính: VNĐ) |
|||||
Phong Thử – Quảng Ngãi | Hà Lam – Tam Kỳ | Hà Lam – Chu Lai | Hà Lam – Dung Quất | Hà Lam – Bắc Quảng Ngãi |
Hà Lam – Quảng Ngãi |
|
Loại 1 |
180.000 | 30.000 | 60.000 | 90.000 | 120.000 | 130.000 |
Loại 2 |
260.000 | 50.000 | 90.000 | 130.000 | 180.000 |
200.000 |
Loại 3 |
350.000 | 70.000 | 120.000 | 180.000 | 250.000 |
270.000 |
Loại 4 | 440.000 | 90.000 | 160.000 | 230.000 | 310.000 |
340.000 |
Loại 5 |
710.000 | 140.000 | 250.000 | 360.000 | 490.000 |
540.000 |
2.3. Bảng phí chặng Tam Kỳ tới các trạm thu phí
Phương tiện |
Mức phí dịch vụ / chặng (đơn vị tính: VNĐ) | |||||
Tam Kỳ – Chu Lai | Tam Kỳ – Dung Quất | Tam Kỳ – Bắc Quảng Ngãi | Tam Kỳ – Quảng Ngãi | Chu Lai – Dung Quất |
Chu Lai – Bắc Quảng Ngãi |
|
Loại 1 |
30.000 | 50.000 | 90.000 | 100.000 | 30.000 | 60.000 |
Loại 2 |
40.000 | 80.000 | 130.000 | 150.000 | 40.000 |
90.000 |
Loại 3 |
50.000 | 110.000 | 180.000 | 200.000 | 50.000 | 120.000 |
Loại 4 | 70.000 | 140.000 | 220.000 | 250.000 | 70.000 |
150.000 |
Loại 5 | 110.000 | 220.000 | 350.000 | 400.000 | 110.000 |
240.000 |
2.4. Bảng phí chặng Chu La – Dung Quất tới cao tốc Quảng Ngãi
Phương tiện |
Mức phí dịch vụ / chặng (đơn vị tính: VNĐ) | |||
Chu Lai – Quảng Ngãi | Dung Quất – Bắc Quảng Ngãi | Dung Quất – Quảng Ngãi |
Bắc Quảng Ngãi – Quảng Ngãi |
|
Loại 1 |
70.000 | 30.000 | 40.000 | 10.000 |
Loại 2 |
110.000 | 50.000 | 70.000 | 20.000 |
Loại 3 |
140.000 | 60.000 | 90.000 |
20.000 |
Loại 4 | 180.000 | 80.000 | 110.000 |
30.000 |
Loại 5 | 290.000 | 130.000 | 180.000 |
50.000 |
3. ePass VDTC đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí không dừng uy tín
Cao tốc Đà nẵng – Quảng Ngãi là một trong số 15 cao tốc vẫn đang thực hiện việc thu phí theo phương pháp thủ công, kém tiện lợi và dễ gây ùn tắc giao thông. Hiện nay, trên cả nước đã có 91/116 trạm thu phí sử dụng hệ thống thu phí không dừng. Điều này đã giúp đem lại nhiều lợi ích vượt trội cho chủ phương tiện, cho việc quản lý của các trạm thu phí như:
- Tiết kiệm thời gian di chuyển: Chủ phương tiện sẽ rút ngắn được thời gian di chuyển qua trạm thu phí và có trải nghiệm hành trình hoàn hảo hơn.
- Tiết kiệm nhiên liệu: Thời gian chờ thu phí được rút ngắn nên các phương tiện sẽ tiết kiệm được nhiên liệu.
- Bảo vệ môi trường: Lượng khí thải của các phương tiện khi qua trạm thu phí cũng được giảm thiểu do rút ngắn được thời gian qua trạm. Như vậy, thu phí không dừng ETC còn góp phần bảo vệ môi trường.
- Giảm thiểu tai nạn: Khi di chuyển qua làn ETC, các phương tiện bắt buộc phải giảm tốc độ xuống dưới 40km/h để hệ thống thu phí có thể nhận diện mã số định danh trên thẻ thu phí không dừng. Việc các phương tiện di chuyển qua trạm với tốc độ ổn định sẽ giúp giảm thiểu các vụ va chạm, tai nạn đáng tiếc.
- Quản lý thông minh, thanh toán dễ dàng: Khi chủ phương tiện có dán thẻ thu phí không dừng trên xe đi vào làn ETC, hệ thống sẽ nhận diện mã số định danh và tiến hành thu phí tự động. Sau khi giao dịch phát sinh, chủ phương tiện đồng thời cũng sẽ nhận được thông báo nhanh chóng.
- Giảm thiểu nguy cơ ùn tắc: Phương tiện di chuyển qua làn thu phí không dừng ETC sẽ không mất thời gian và các thủ tục thu phí phức tạp. Nguy cơ trạm thu phí bị ùn tắc vì vậy cũng được giảm thiểu đáng kể.
Thu phí không dừng là giải pháp hiệu quả giúp các trạm thu phí giảm thiểu nguy cơ ùn tắc
Với nhiều lợi ích đa dạng như trên, việc lắp đặt và sử dụng thu phí không dừng là điều cần thiết với các trạm thu phí.
Trên thị trường cung cấp dịch vụ thu phí không dừng hiện nay, ePass của VDTC đang được đánh giá cao, nhận được sự tin tưởng của đông đảo khách hàng.
VDTC trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel). Nhờ vậy, VDTC cũng như ePass tích lũy được kinh nghiệm triển khai, chuẩn chất lượng, quy trình cũng như nguồn lực mạnh mẽ của tập đoàn.
ePass ra đời mang lại trải nghiệm tham gia giao thông hiện đại và tiện nghi
Bên cạnh đó, ePass được cung cấp rộng rãi tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Bạn có thể dễ dàng đến các điểm dịch vụ của ePass để đăng ký sử dụng, nhận tư vấn, hỗ trợ… hoặc đăng ký dán thẻ ePass ngay tại nhà.
Đội ngũ nhân viên ePass có chuyên môn, kinh nghiệm dày dặn và nhiệt tình chăm sóc, hỗ trợ khách hàng. Đặc biệt với Hotline 19009080, Trung tâm Chăm sóc khách hàng 24/7 của ePass luôn sẵn sàng hỗ trợ, đồng hành cùng bạn.
Bạn sẽ được miễn phí với lần dán thẻ ePass đầu tiên kèm theo nhiều chương trình khuyến mãi đa dạng khác.
Trên đây, bạn đã cùng ePass tìm hiểu thông tin về thu phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi. Hi vọng những thông tin này hữu ích và giúp bạn có hành trình thuận lợi, chủ động hơn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn đăng ký sử dụng ePass của VDTC, bạn có thể liên hệ ngay hôm nay. Đội ngũ ePass luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ bạn.
ePass tiên phong giao thông số – Miễn Phí dán thẻ suôn sẻ hành trình
-
- Liên hệ Trung tâm chăm sóc khách hàng 24/7: 19009080
Xem thêm: