Thông tin và giá vé trạm thu phí Bình Thuận

Giá vé trạm thu phí Bình Thuận từ 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt tùy phương tiện và có thể giảm giá tùy theo từng thời điểm. Chủ phương tiện cá nhân hoặc các doanh nghiệp vận tải, có nhu cầu vận chuyển qua trạm có thể tham khảo thêm về mức thu phí này và cách thức nộp phí để di chuyển thuận lợi hơn.

1. Các trạm thu phí tại Bình Thuận

Hiện nay, tại Bình Thuận có 2 trạm thu phí. Đó là:

Trạm Sông Phan:

  • Địa chỉ: AH1, Hàm Minh, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận.
  • Trạm do Tổng Công ty 319 làm chủ đầu tư và do VDTC quản lý, thu phí cho dự án BOT cải tạo nền và mặt đường Quốc lộ 1 đoạn Phan Thiết – Đồng Nai.

Trạm Sông Lũy:

  • Địa chỉ: Sông Lũy, Bắc Bình, Bình Thuận.
  • Trạm do Công ty BOT Quốc lộ 1A Bình Thuận làm chủ đầu tư và do VETC quản lý, thu phí cho dự án BOT mở rộng Quốc lộ 1 đoạn km 1642 đến km 1692.

Cả 2 trạm BOT đều đã thực hiện thu phí không dừng.

Cả 2 trạm BOT đều đã thực hiện thu phí không dừng.

2. Bảng giá trạm thu phí Bình Thuận

Khi đi qua tỉnh Bình Thuận, chủ phương tiện phải trả mức phí theo từng trạm như sau:

2.1. Bảng giá trạm thu phí Sông Phan

Tùy theo từng thời điểm, chủ phương tiện đi qua trạm Sông Phan phải trả nguyên giá vé hoặc được giảm trừ theo các bảng thu phí sau:

Loại xe Vé lượt (VNĐ) Vé tháng (VNĐ) Vé quý (VNĐ)
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
34.000 1.031.000 2.783.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
49.000 1.473.000 3.976.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
74.000 2.209.000 5.965.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
118.000 3.535.000 9.543.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
177.000 5.302.000 14.315.000
 

Loại xe

Vé lượt giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
20.000 15.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
30.000 25.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
45.000 35.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
70.000 60.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
105.000 90.000
 

Loại xe

Vé tháng giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
600.000 450.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
900.000 750.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
1.350.000 1.050.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
2.100.000 1.800.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
3.150.000 2.700.000
 

Loại xe

Vé quý giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
1.620.000 1.215.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
2.430.000 2.025.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
3.645.000 2.835.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
5.645.000 4.860.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
8.505.000 7.290.000

Khi đi qua trạm thu phí Bình Thuận, chủ phương tiện cần trả mức phí từ 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt (chưa giảm giá)

Khi đi qua trạm thu phí Bình Thuận, chủ phương tiện cần trả mức phí từ 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt (chưa giảm giá)

2.2. Bảng giá trạm thu phí Sông Lũy

Tương tự như trạm Sông Phan, khi đi qua trạm Sông Lũy, chủ phương tiện cũng sẽ phải nộp nguyên giá vé hoặc được giảm trừ tùy theo thời điểm. Cụ thể như sau:

Loại xe Vé lượt (VNĐ) Vé tháng (VNĐ) Vé quý (VNĐ)
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
35.000 1.050.000 2.835.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
50.000 1.500.000 4.050.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
75.000 2.250.000 6.075.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
120.000 3.600.000 9.720.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
180.000 5.400.000 14.580.000
 

Loại xe

Vé lượt giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
20.000 15.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
30.000 25.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
45.000 35.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
70.000 60.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
105.000 90.000
 

Loại xe

Vé tháng giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
600.000 450.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
900.000 755.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
1.350.000 1.050.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
2.100.000 1.800.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
3.150.000 2.700.000
 

Loại xe

Vé quý giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
1.620.000 1.215.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
2.430.000 2.025.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
3.645.000 2.835.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
5.670.000 4.860.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
8.505.000 7.290.000

Giá vé khi chưa giảm giá tại trạm thu phí Sông Lũy là 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt 

Giá vé khi chưa giảm giá tại trạm thu phí Sông Lũy là 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt 

Lưu ý: Cước phí trong các bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

3. Cùng ePass di chuyển cực nhanh qua trạm thu phí Bình Thuận

Trạm thu phí Bình Thuận là 1 trong những trạm BOT hay xảy ra tình trạng tắc nghẽn do lưu lượng người di chuyển qua đông, đường khá hẹp, không có dải phân cách và chủ yếu người dân vẫn sử dụng thu phí thủ công một dừng. Vì thế, người dân nên đăng ký sử dụng thu phí không dừng để tránh tình trạng tắc nghẽn và nhận được những lợi ích như:

  • Không cần thanh toán tiền mặt: Tiền phí sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản giao thông hoặc tài khoản liên kết. Vì thế, người dân không cần tiếp xúc trực tiếp với nhân viên thu phí, trả tiền mặt giúp giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh.
  • Tiết kiệm thời gian di chuyển: Nhờ thu phí không dừng, lái xe giảm được thời gian dừng lại ở trạm thu phí. Do đó, di chuyển sẽ nhanh và tiết kiệm thời gian hơn.
  • Giảm thiểu ùn tắc giao thông: Xe không cần dừng lại ở trạm thu phí nên việc vận hành giao thông được thông suốt, tình trạng ùn tắc ở trạm thu phí Bình Thuận không còn.
  • Tiết kiệm nhiên liệu: Không chỉ tiết kiệm thời gian di chuyển, khi sử dụng thu phí không dừng, chủ phương tiện còn tiết kiệm được xăng xe do không cần dừng đỗ, khởi động lại và tăng tốc tại trạm. Nhờ đó, giảm được chi phí hoạt động của xe.
  • Quản lý hành trình dễ dàng: Mọi thông tin giao dịch đều được lưu lại trong tài khoản giao thông của chủ phương tiện. Chủ phương tiệp chỉ cần mở app, đăng nhập vào tài khoản giao thông là có thể dễ dàng kiểm tra.
  • Giảm ô nhiễm và giấy in: Việc không cần dừng đỗ và khởi động, tăng tốc giúp chủ phương tiện giảm được một lượng khói thải đáng kể ra bầu không khí nên góp phần giảm ô nhiễm môi trường. Cùng với đó, việc dùng hóa đơn điện tử thay cho vé giấy cũng giúp giảm đáng kể lượng gỗ sử dụng để sản xuất giấy in vé.

Sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass giảm ngay lo lắng tiếp xúc gần qua tiền mặt làm lây lan Covid-19

Sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass giảm ngay lo lắng tiếp xúc gần qua tiền mặt làm lây lan Covid-19

Nhắc đến dịch vụ thu phí không dừng, giờ đây phần lớn người dân sẽ nghĩ ngay đến ePass – VDTC, nhờ những ưu điểm và tiện ích vượt trội mà chúng trội mà chúng tôi mang lại:

  • Trực thuộc tập đoàn Viettel: Là một phần của tập đoàn mẹ Viettel, kế thừa những tinh hoa quý giá nhất, VDTC sẽ mang đến cho khách hàng dịch vụ thu phí không dừng chất lượng và uy tín.
  • Điểm dịch vụ trải dài 63 tỉnh thành: Một trong những ưu điểm không để không nhắc đến khi nói về VDTC là hệ thống điểm dịch vụ trải dài từ Bắc tới Nam giúp người dân trên mọi miền tổ quốc đều có thể tiếp cận và sử dụng thu phí không dừng.
  • Đăng ký dán thẻ tại nhà: Nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, VDTC đã mang tới dịch vụ đăng ký dán thẻ tại nhà. Chỉ cần khách hàng mở máy và đăng ký trên app/ website ePass, nhân viên VDTC sẽ đến và phục vụ tận
  • Chăm sóc khách hàng 24/7: Bất cứ khi nào khách hàng cần là có VDTC hỗ trợ. Bất cứ khi nào khách hàng khó, VDTC sẽ giúp giải quyết khó khăn liên quan đến dịch vụ thu phí không dừng.
  • Đa dạng phương thức thanh toán và nạp tiền: Khách hàng có thể nạp tiền mặt tại tất cả các điểm dịch vụ của VDTC, quầy giao dịch ngân hàng hoặc nạp tiền chuyển khoản thông qua ví điện tử, tài khoản ngân hàng, thẻ ATM. Sau đó, thanh toán trả trước theo tháng, quý hoặc thanh toán trực tiếp theo lượt.
  • Nhiều chương trình tri ân, khuyến mại khách hàng: Tùy theo từng thời điểm, VDTC sẽ mang đến cho khách hàng nhiều chương trình khuyến mại, ưu đãi hấp dẫn như miễn phí dán thẻ, qua trạm thu phí, giảm giá vé, miễn phí Data truy cập ứng dụng ePass, quay số trúng thưởng…

Khi sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass, khách hàng không cần wifi, không tốn 4G vì đã được miễn phí Data truy cập ứng dụng

Khi sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass, khách hàng không cần wifi, không tốn 4G vì đã được miễn phí Data truy cập ứng dụng

Dễ dàng nhận thấy, dịch vụ thu phí không dừng ePass giúp chủ phương tiện nộp phí và di chuyển qua hai trạm thu phí Bình Thuận nhanh chóng, tiện lợi hơn. Vì thế, chủ phương tiện cá nhân hoặc các doanh nghiệp vận tải nên đăng ký sử dụng dịch vụ này ngay trước khi di chuyển.

ePass tiên phong giao thông số – Miễn phí dán thẻ suôn sẻ hành trình

Đăng ký dán thẻ miễn phí tại nhàtại đây

Tải App:

Liên hệ Trung tâm chăm sóc khách hàng 24/7: 19009080

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *