Phí đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn khoảng 22.000 – 200.000 VNĐ/lượt tùy đoạn đường và phương tiện sử dụng. Các tài xế có nhu cầu di chuyển qua tuyến đường cao tốc này có thể tìm hiểu kỹ hơn về mức phí trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
1. Thông tin chung về phí cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn
Cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn gồm 2 tuyến cao tốc là Hà Nội – Bắc Giang và Bắc Giang – Lạng Sơn. Tổng chiều dài cả tuyến là 143km, với thiết kế 4 làn xe chạy. Thông tin cụ thể về hai tuyến cao tốc này như sau:
Tuyến cao tốc Hà Nội – Bắc Giang
- Điểm đầu: Km 159+100 Quốc lộ 1 thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội (trạm thu phí Phù Đổng Cũ)
- Điểm cuối: Km 113+985 Quốc lộ 1 thuộc thành phố Bắc Giang.
- Vị trí đặt trạm thu phí: Quốc lộ 1, xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Lý trình: Km152+080
Tuyến cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn
- Điểm đầu: Km 108+500 (nối với điểm cuối dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang).
- Điểm cuối: Km 45+100 (giao Quốc lộ 1, Sao Mai, Chi Lăng, Lạng Sơn)
Vị trí đặt trạm thu phí:
- Km104 xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, Bắc Giang (tuyến chính)
- Quốc lộ 37, xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang, Bắc Giang.
- TL 242, xã Hồ Sơn, huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn.
- Quốc lộ 279, xã Quang Lăng, huyện Chi Lăng, Lạng Sơn.
- Km45, xã Mai Sao, huyện chi lăng, Lạng Sơn.
- Km93+160, Quốc lộ 1, đoạn Bắc Giang – Lạng Sơn (Trạm 2).
Cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn gồm hai tuyến cao tốc Hà Nội – Bắc Giang và Bắc Giang – Lạng Sơn
2. Mức phí cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn
Phí cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn được chia theo từng tuyến. Cụ thể như sau:
2.1. Phí cao tốc Hà Nội – Bắc Giang
Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 28/2016/TT-BTC ngày 22/2/2016, mức phí cao tốc Hà Nội – Bắc Giang cụ thể như sau:
Phương tiện giao thông chịu phí | Vé lượt (VNĐ) | Vé tháng (VNĐ) | Vé quý (VNĐ) |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng; |
35.000 | 1.050.000 | 2.835.000 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn; |
50.000 | 1.500.000 | 4.050.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; |
75.000 | 2.250.000 | 6.075.000 |
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet |
140.000 | 4.200.000 | 11.340.000 |
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet |
200.000 | 6.000.000 | 16.200.000 |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Xem thêm: Phí cao tốc Hà Nội – Bắc Giang
2.2. Phí cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn
Cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn có cả trạm BOT do VDTC và VETC vận hành, có biểu mức thu phí cụ thể theo từng loại nhóm xe như sau:
- Loại 1: Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi hoặc xe buýt công cộng, xe tải dưới 2 tấn
- Loại 2: Xe ô tô có 12 – 30 chỗ ngồi hoặc xe tải từ 2 – dưới 4 tấn
- Loại 3: Xe ô tô có từ 31 chỗ ngồi trở lên hoặc xe tải từ 4 – dưới 10 tấn
- Loại 4: Xe tải từ 10 – dưới 18 tấn hoặc xe chở hàng bằng container 20 fit
- Loại 5: Xe tải từ 18 tấn trở lên hoặc xe chở hàng bằng container 40 fit
2.2.1. Phí cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn tại trạm BOT do VDTC vận hành
Km104 xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, Bắc Giang
Giá vé các loại xe | Lộ trình | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |
30.000 VNĐ | 42.000 VNĐ | 52.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 115.000 VNĐ | Trạm 37 ⇔ Trạm 104 |
56.000 VNĐ | 80.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 160.000 VNĐ | 218.000 VNĐ | Trạm 242 ⇔ Trạm 104 |
113.000 VNĐ | 162.000 VNĐ | 200.000 VNĐ | 323.000 VNĐ | 436.000 VNĐ | Trạm 279 ⇔ Trạm 104 |
135.000 VNĐ | 192.000 VNĐ | 238.000 VNĐ | 385.000 VNĐ | 520.000 VNĐ | Trạm 45 ⇔ Trạm 104 |
30.000 VNĐ | 42.000 VNĐ | 52.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 115.000 VNĐ | Trạm 104 ⇔ Trạm 104 |
Quốc lộ 37, xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang, Bắc Giang
Giá vé các loại xe | Lộ trình | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |
26.000 VNĐ | 38.000 VNĐ | 46.000 VNĐ | 75.000 VNĐ | 102.000 VNĐ | Trạm 242 ⇔ Trạm 37 |
30.000 VNĐ | 42.000 VNĐ | 52.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 115.000 VNĐ | Trạm 104 ⇔ Trạm 37 |
83.000 VNĐ | 118.000 VNĐ | 146.000 VNĐ | 238.000 VNĐ | 320.000 VNĐ | Trạm 279 ⇔ Trạm 37 |
105.000 VNĐ | 150.000 VNĐ | 185.000 VNĐ | 300.000 VNĐ | 405.000 VNĐ | Trạm 45 ⇔ Trạm 37 |
26.000 VNđ | 38.000 VNĐ | 46.000 VNĐ | 75.000 VNĐ | 102.000 VNĐ | Trạm 37 ⇔ Trạm 37 |
TL 242, xã Hồ Sơn, huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
Giá vé các loại xe | Lộ trình | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |
26.000 VNĐ | 38.000 VNĐ | 46.000 VNĐ | 75.000 VNĐ | 102.000 VNĐ | Trạm 37 ⇔ Trạm 242 |
56.000 VNĐ | 80.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 160.000 VNĐ | 218.000 VNĐ | Trạm 104 ⇔ Trạm 242 |
56.000 VNĐ | 81.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 162.000 VNĐ | 218.000 VNĐ | Trạm 279 ⇔ Trạm 242 |
79.000 VNĐ | 112.000 VNĐ | 138.000 VNĐ | 225.000 VNĐ | 304.000 VNĐ | Trạm 45 ⇔ Trạm 242 |
26.000 VNĐ | 38.000 VNĐ | 46.000 VNĐ | 75.000 VNĐ | 102.000 VNĐ | Trạm 242 ⇔ Trạm 242 |
Quốc lộ 279, xã Quang Lăng, huyện Chi Lăng, Lạng Sơn
Giá vé các loại xe | Lộ trình | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |
22.000 VNĐ | 32.000 VNĐ | 38.000 VNĐ | 63.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | Trạm 45 ⇔ Trạm 279 |
56.000 VNĐ | 81.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 162.000 VNĐ | 218.000 VNĐ | Trạm 242 ⇔ Trạm 279 |
83.000 VNĐ | 118.000 VNĐ | 146.000 VNĐ | 238.000 VNĐ | 320.000 VNĐ | Trạm 37 ⇔ Trạm 279 |
113.000 VNĐ | 162.000 VNĐ | 200.000 VNĐ | 323.000 VNĐ | 436.000 VNĐ | Trạm 104 ⇔ Trạm 279 |
22.000 VNĐ | 32.000 VNĐ | 38.000 VNĐ | 63.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | Trạm 279 ⇔ Trạm 279 |
Km45 Xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, Lạng Sơn
Giá vé các loại xe | Lộ trình | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |
22.000 VNĐ | 32.000 VNĐ | 38.000 VNĐ | 63.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | Trạm 279 ⇔ Trạm 45 |
79.000 VNĐ | 112.000 VNĐ | 138.000 VNĐ | 225.000 VNĐ | 304.000 VNĐ | Trạm 242 ⇔ Trạm 45 |
105.000 VNĐ | 150.000 VNĐ | 185.000 VNĐ | 300.000 VNĐ | 405.000 VNĐ | Trạm 37 ⇔ Trạm 45 |
135.000 VNĐ | 192.000 VNĐ | 238.000 VNĐ | 385.000 VNĐ | 520.000 VNĐ | Trạm 104 ⇔ Trạm 45 |
22.000 VNĐ | 32.000 VNĐ | 38.000 VNĐ | 63.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | Trạm 45 ⇔ Trạm 45 |
Lưu ý: Cước phí trong các bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
2.2.2. Phí cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn tại trạm BOT do VETC vận hành
VETC hiện đang vận hành 1 trạm BOT tại đoạn Bắc Giang – Lạng Sơn (Trạm 2), Km93+160, Quốc lộ 1. Mức phí tại trạm này như sau:
Phương tiện giao thông chịu phí | Vé lượt (VNĐ) | Vé tháng (VNĐ) | Vé quý (VNĐ) |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng; |
52.000 | 1.560.000 | 4.212.000 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn; |
70.000 | 2.100.000 | 5.670.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; |
87.000 | 2.610.000 | 7.047.000 |
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet |
140.000 | 4.200.000 | 11.340.000 |
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet |
200.000 | 6.000.000 | 16.200.000 |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
3. Sử dụng dịch vụ thu phí không dừng cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn một cách tiện lợi
Thu phí không dừng là hình thức thu phí không cần dừng lại để mua vé, thanh toán. Tất cả các thao tác như nhận diện xe, mua vé, thanh toán đều được thực hiện dựa trên công nghệ hiện đại.
Đó là công nghệ RFID, giúp nhận diện xe chính xác với tốc độ xử lý nhanh để giám sát, quản lý, lưu trữ từng giao dịch của phương tiện giao thông nên tối ưu hơn hình thức thu phí thông thường.
Hiện nay, cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn đã áp dụng hình thức thu phí không dừng nhằm mang lại sự tiện lợi khi di chuyển cho người tham gia giao thông:
- Giảm thiểu khả năng ùn tắc: Xe không cần dừng lại ở trạm thu phí để mua vé, trả tiền nên việc đi lại diễn ra thông suốt, không gây ùn tắc.
- Tiết kiệm thời gian di chuyển: Chủ phương tiện đi một mạch, thông suốt không cần dừng lại để mua vé, trả phí nên rút ngắn được thời gian di chuyển.
- Tiết kiệm nhiên liệu: Chủ phương tiện sẽ tiết kiệm được nhiên liệu cho việc dừng và khởi động xe sau khi mua vé, trả tiền ở trạm thu phí.
- Bảo vệ môi trường: Lượng khói thải sau khi dừng lại, khởi động, tăng tốc sẽ lớn hơn so với lượng khói thải khi xe di chuyển bình thường. Vì thế, không cần dừng lại nghĩa là xe đã giảm được lượng khói gây hại cho môi trường này.
- Giảm thiểu tai nạn: Ước tính thu phí không dừng giúp giảm 20% tai nạn so với thu phí thông thường do xe không phải dừng lại, phanh gấp.
- Quản lý thông minh: Tài xế, chủ phương tiện có thể quản lý thông tin, hoá đơn và lịch sử giao dịch tại các trạm thu phí đã đi qua một cách dễ dàng thông qua ứng dụng.
Với những lợi ích trên, chủ phương tiện di chuyển trên cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn nên sử dụng dịch vụ thu phí không dừng của các đơn vị cung cấp uy tín.
Dịch vụ thu phí không dừng giúp chủ phương tiện đi lại thuận lợi, giảm ùn tắc, tai nạn trên cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn
4. ePass – Đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí không dừng hàng đầu tại Việt Nam
VDTC cùng thẻ định danh ePass tự hào có thể mang đến cho các khách hàng nói chung và các chủ phương tiện di chuyển trên cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn nhiều lợi ích như:
- Trực thuộc tập đoàn Viettel: Là một trong những tập đoàn lớn nhất cả nước, đã xây dựng thương hiệu lâu năm và có uy tín lớn trên thị trường Việt. Vì thế, khách hàng có thể an tâm sử dụng dịch vụ của VDTC.
- Thanh toán tiện lợi: Khách hàng có thể nạp tiền dưới nhiều hình thức như nạp tiền trực tiếp tại các điểm giao dịch, qua tài khoản ngân hàng, ngân hàng số, ví điện tử…
- Thao tác đơn giản, miễn phí dán thẻ: Chỉ cần đăng ký dịch vụ, dán thẻ ePass trên kính trước của xe hoặc xe và thanh toán đầy đủ là khách hàng có thể đi qua trạm thu phí trên cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn dễ dàng, không cần dừng lại. Đặc biệt, khách hàng còn được miễn phí dán thẻ lần đầu.
- Hỗ trợ tuyệt đối 24/7: Bất cứ khi nào có thắc mắc liên quan đến dịch vụ thu phí không dừng và thẻ định danh ePass của VDTC, khách hàng đều có thể gọi đến số hotline 19009080 (cước phí 1.000 Đ/phút) để được giải đáp tận tình, chi tiết.
- Hệ thống điểm đăng ký toàn quốc: Khách hàng có thể đăng ký sử dụng dịch vụ tại nhiều điểm như bưu cục Viettel, trạm thu phí của VDTC, Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới liên kết với VDTC, cửa hàng giao dịch Viettel, siêu thị Viettel Store… hoặc đăng ký online và dán thẻ ngay tại nhà.
Có ePass, việc nộp phí đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn dễ dàng hơn bao giờ hết
Như vậy, phí đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn phụ thuộc vào đoạn đường sẽ đi và phương tiện sử dụng. Ngoài ra, mức phí này sẽ được giảm bớt tùy theo từng thời điểm và hình thức nộp phí mà khách hàng đang dùng. Vì vậy, để hưởng những lợi ích và ưu đãi hấp dẫn nhất, hãy liên hệ với ePass ngay hôm nay.
ePass tiên phong giao thông số – Miễn phí dán thẻ suôn sẻ hành trình
- Đăng ký dán thẻ miễn phí tại nhà: tại đây
Tải App:
Xem thêm: