Giá vé tại trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương chỉ từ 35.000 – 180.000 VNĐ tùy phương tiện và có thể giảm thêm. Chủ phương tiện cá nhân hoặc các doanh nghiệp vận tải có nhu cầu vận chuyển qua trạm hãy tham khảo trong bài viết dưới đây để biết thông tin chi tiết và chủ động hành trình.
1. Thông tin chung về trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương
Trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương nằm trên quốc lộ 38 ở km 11+538. Trạm thuộc dự án đầu tư, cải tạo, nâng cấp quốc lộ 38 đoạn nối quốc lộ 1 với quốc lộ 5 qua địa phận tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương theo hình thức BOT
Tuyến đường dự án dài 28,6 km với điểm đầu nằm tại km 4+200 (địa phận thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh), điểm cuối nằm ở km 32+800 (giao với quốc lộ 5, địa phận huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương).
Đây là dự án liên danh do Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác cảng và Công ty Công ty Licogi16, Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 làm nhà đầu tư theo hình thức BOT.
Trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương thuộc dự án đầu tư, cải tạo, nâng cấp quốc lộ 38 đoạn nối quốc lộ 1 với quốc lộ 5
2. Giá vé trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương
Giá vé tại trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương là 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt, 1.050 – 5.400.000 VNĐ/tháng, 2.835.000 – 14.580.000 VNĐ/quý tùy loại xe. Tuy nhiên, mức giá này có thể giảm theo từng thời điểm. Cụ thể như sau:
Loại xe | Vé lượt (VNĐ) | Vé tháng (VNĐ) | Vé quý (VNĐ) |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng; |
35.000 | 1.050.000 | 2.835.000 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn; |
50.000 | 1.500.000 | 4.050.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; |
75.000 | 2.250.000 | 6.075.000 |
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet |
120.000 | 3.600.000 | 9.720.000 |
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet |
180.000 | 5.400.000 | 14.580.000 |
Loại xe | Vé lượt giảm (VNĐ) | ||||
20% | 30% | 40% | 50% | 70% | |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng; |
20.000 | 15.000 | |||
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn; |
30.000 | 25.000 | |||
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; |
45.000 | ||||
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet |
70.000 | ||||
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet |
110.000 |
Loại xe | Vé tháng giảm (VNĐ) | ||||
20% | 30% | 40% | 50% | 70% | |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng; |
600.000 | 450.000 | |||
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn; |
900.000 | 750.000 | |||
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; |
1.350.000 | ||||
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet |
2.100.000 | ||||
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet |
3.300.000 |
Loại xe | Vé quý giảm (VNĐ) | ||||
20% | 30% | 40% | 50% | 70% | |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng; |
1.620.000 | 1.215.000 | |||
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn; |
2.430.000 | 2.025.000 | |||
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; |
3.645.000 | ||||
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet |
5.670.000 | ||||
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet |
8.910.000 |
Lưu ý: Giá vé trong các bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Khi đi qua trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương, tài xế cần trả mức vé gốc từ 35.000 – 180.000 VNĐ/lượt tùy phương tiện.
Xem ngay: Bảng phí cao tốc Hà Nội – Bắc Giang giá mới nhất
3. Các hình thức thu phí tại trạm BOT Bắc Ninh – Hải Dương
Hiện nay, trạm thu phí Bắc Ninh và Hải Dương đang sử dụng cả hai hình thức thu phí không dừng ETC và thu phí thủ công MTC. Hai hình thức thu phí này có sự khác nhau rõ rệt như sau:
Tiêu chí | Hình thức thu phí không dừng ETC | Hình thức thu phí một dừng MTC |
Đặc điểm của tài xế khi nộp phí | Tài xế không cần dừng lại để nộp phí và không tiếp xúc trực tiếp với nhân viên thu phí. | Tài xế cần dừng lại để nộp phí và tiếp xúc trực tiếp với nhân viên thu phí. |
Công nghệ ứng dụng | Hoạt động dựa trên ấn chỉ mã vạch và công nghệ tự động nhận dạng biển số (ORC). | Ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, phổ biến nhất là công nghệ RFID tầm xa (Radio Frequency Identification) theo tiêu chuẩn ISO 18000-6C. |
Hình thức thanh toán | Tiền điện tử trong tài khoản giao thông hoặc tài khoản liên kết | Tiền mặt |
Công cụ | Hóa đơn điện tử | Vé giấy, hóa đơn giấy |
Thông tin nộp phí | Được lưu lại trong tài khoản giao thông của chủ phương tiện | Chủ phương tiện cần ghi chép lại |
Sự khác biệt lớn giữa hình thức thu phí một dừng MTC và hình thức thu phí không dừng ETC.
Qua bảng so sánh trên, dễ dàng nhận thấy hình thức thu phí không dừng ETC có nhiều ưu điểm nổi trội hơn hẳn hình thức thu phí một dừng MTC. Đây là hình thức thu phí mang lại nhiều lợi ích cho cả cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu tư BOT lẫn chủ phương tiện.
- Đối với nhà nước: Quản lý dễ dàng, góp phần thông minh hóa hệ thống giao thông, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giao thông; giảm ùn tắc tại trạm BOT, đặc biệt là vào giờ cao điểm, giảm thuế, giảm ô nhiễm môi trường.
- Đối với các nhà đầu tư BOT: Quy trình thu phí được tự động hóa, tiền giao dịch được tự động chuyển về tài khoản chủ đầu tư theo chu kỳ cam kết, dễ quản lý nguồn thu, chủ động trong việc kiểm soát, đối soát, tránh thất thoát chi phí, gian lận… Việc điều hành, giám sát tập trung tại trung tâm điều hành, tiết kiệm chi phí nhân lực, vận hành và in vé giấy.
- Đối với chủ phương tiện: Di chuyển nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức, nhiên liệu, bảo vệ động cơ xe, giảm ùn tắc, khói bụi ra môi trường và đảm bảo an toàn.
Đặc biệt, dịch vụ thu phí không dừng ePass của VDTC trực thuộc tập đoàn Viettel còn mang lại cho chủ phương tiện nhiều lợi ích hơn nữa:
- Dễ dàng tiếp cận dịch vụ ở 63 tỉnh thành phố.
- Có thể đăng ký dán thẻ ngay tại nhà hoặc các điểm giao dịch của Viettel.
- Đa dạng sự lựa chọn hình thức nạp tiền và thanh toán.
- Sử dụng đơn giản, quản lý dễ dàng.
- Nhận được nhiều ưu đãi trong suốt quá trình sử dụng.
- Được đội ngũ VDTC hỗ trợ bất kỳ lúc nào.
Khách hàng có thể nhận ngay những lợi ích này khi đăng ký sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass theo 1 trong 4 cách dưới đây. Hơn nữa, mỗi cách lại có những ưu điểm riêng, phù hợp với nhu cầu đăng ký khác nhau của khách hàng.
- Cách đăng ký tại trạm BOT: Khách hàng đến trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương tại Quốc lộ 38 (km 11+538) để đăng ký hoặc liên hệ trước với trưởng trạm là Tạ Ngọc Tùng theo số điện thoại 0971089668 để biết thêm chi tiết. Cách đăng ký này có thể thực hiện ngay trong hành trình di chuyển qua trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương và chỉ mất khoảng 5 phút để làm thủ tục, dán thẻ, nạp tiền. Sau đó, khách hàng có thể trải nghiệm ngay dịch vụ tại trạm để nếu gặp vấn đề gì thì giải quyết luôn.
- Cách đăng ký online tại website hoặc app ePass: Tiện lợi, tiết kiệm thời gian, công sức di chuyển, tiền bạc và được phục vụ tận lợi là những ưu điểm nổi bật của cách đăng ký này.
- Cách đăng ký tại các điểm dịch vụ của Viettel như Viettel Post, Viettel Store, Viettel Telecom: So với các cách đăng ký ký khác, khi sử dụng cách đăng ký này, khách hàng dễ tìm được điểm đăng ký thuận tiện hơn. Đồng thời, khách hàng có thể sử dụng thêm các dịch vụ khác của Viettel (gửi bưu kiện, tham quan, mua sắm…) cùng một lúc để tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, các ưu điểm như đăng ký trực tiếp, dán thẻ, nạp tiền ngay vẫn được đảm bảo.
Chi tiết về 4 cách đăng ký dịch vụ thu phí không dừng ePass có trong bài viết này. Khách hàng có thể tham khảo thêm để biết thông tin cụ thể.
Khách hàng có thể đăng ký sử dụng dịch vụ và dán thẻ ePass ngay tại trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương.
Như vậy, khi đi qua trạm thu phí Bắc Ninh – Hải Dương, chủ phương tiện có thể nộp phí theo cả hai hình thức thu phí một dừng MTC và thu phí không dừng ETC. Trong hai hình thức thu phí này, chủ phương tiện nên chọn thu phí không dừng ETC, đặc biệt là dịch vụ thu phí ePass của ETC để hưởng nhiều lợi ích hơn.
Ngoài ra có thể tham khảo thêm Phí đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn
ePass tiên phong giao thông số – Miễn phí dán thẻ suôn sẻ hành trình
- Đăng ký dán thẻ miễn phí tại nhà: tại đây
- Tải App:
Liên hệ Trung tâm chăm sóc khách hàng 24/7: 19009080
Xem thêm: Phí cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn và những thông tin cần phải biết