Giá vé cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh sẽ dao động trong khoảng 10.000 – 720.000 VNĐ/lượt. Mức phí cụ thể trong từng trường hợp sẽ được ePass gửi đến khách hàng trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
1. Thông tin chung về cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh gồm:
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng:
- Chiều dài tuyến: 105,5 km
- Lý trình: Km 0+000 đến Km 105+500
- Số làn xe: 8 làn (trong đó, có 6 làn xe chạy với vận tốc thiết kế là 120 km/giờ và 2 làn dừng khẩn cấp)
Cao tốc Hải Phòng – Quảng Ninh:
- Chiều dài tuyến: 25 km. Trong đó, 19,5 km là đường cao tốc và 5,45 km là đoạn cầu Bạch Đằng.
- Số làn xe: 4 làn xe chạy với vận tốc thiết kế là 100 km/giờ
Hai tuyến này nối liền thành cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh với tổng chiều dài cả tuyến là 130,5 km.
- Điểm đầu của cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh: Vành đai 3, thủ đô Hà Nội (cách mố Bắc cầu Thanh Trì 1.025 m)
- Điểm cuối của cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh: Quốc lộ 18, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh dài 130,5 km
2. Các trạm thu phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh
Tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh có 7 trạm thu phí:
- Trạm thu phí Đầu Tuyến.
- Trạm thu phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng (Văn Giang – Hưng Yên): ĐCT04, Tân Tiến, Văn Giang, Hưng Yên, Việt Nam.
- Trạm thu phí Quốc lộ 5B Hải Dương: Gia Tân, Gia Lộc, Hải Dương, Việt Nam.
- Trạm thu phí Quốc lộ 10 (nút giao Thái Bình).
- Trạm thu phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng: ĐCT04, Hoà Nghĩa, Dương Kinh, Hải Phòng, Việt Nam.
- Trạm thu phí Đình Vũ.
- Trạm thu phí cầu Bạch Đằng.
Trạm thu phí cầu Bạch Đằng nằm trên tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh
3. Giá vé cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh
Để đi qua cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh các phương tiện sẽ phải trả phí ở hai chặng là Hà Nội – Hải Phòng và Hạ Long – Vân Đồn, cụ thể như sau:
- Loại 1: Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
- Loại 2: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
- Loại 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
- Loại 4: Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet
- Loại 5: Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet
3.1 Bảng trạm thu phí Hà Nội – Hải Phòng
Lộ trình | Phương tiện giao thông chịu phí | ||||
Loại 1 (VNĐ) | Loại 2 (VNĐ) | Loại 3 (VNĐ) | Loại 4 (VNĐ) | Loại 5 (VNĐ) | |
Hà Nội – QL 39 | 39.000 | 59.000 | 69.000 | 108.000 | 147.000 |
Hà Nội – QL 38 | 98.000 | 128.000 | 157.000 | 255.000 | 353.000 |
Hà Nội – QL 10 | 147.000 | 196.000 | 245.000 | 393.000 | 530.000 |
Hà Nội – Cuối tuyến | 187.000 | 245.000 | 314.000 | 501.000 | 687.000 |
Hà Nội – Đình Vũ | 206.000 | 275.000 | 344.000 | 550.000 | 707.000 |
QL 39 – QL 38 | 49.000 | 69.000 | 88.000 | 147.000 | 196.000 |
QL 39 – QL 10 | 108.000 | 137.000 | 167.000 | 275.000 | 373.000 |
QL 39 – Cuối tuyến | 147.000 | 196.000 | 245.000 | 393.000 | 540.000 |
QL 39 – Đình Vũ | 157.000 | 216.000 | 275.000 | 432.000 | 569.000 |
QL 38 – QL 10 | 49.000 | 69.000 | 79.000 | 128.000 | 177.000 |
QL 38 – Cuối tuyến | 88.000 | 118.000 | 147.000 | 245.000 | 334.000 |
QL 38 – Đình Vũ | 108.000 | 147.000 | 177.000 | 285.000 | 373.000 |
QL 10 – Cuối tuyến | 39.000 | 59.000 | 69.000 | 108.000 | 157.000 |
QL 10 – Đình Vũ | 49.000 | 69.000 | 88.000 | 147.000 | 206.000 |
TL 353 | 9.000 | 14.000 | 19.000 | 39.000 | 59.000 |
3.2 Bảng phí của trạm thu phí Hạ Long – Vân Đồn
Lộ trình | Phương tiện giao thông chịu phí | |||||
Loại 1 (VNĐ) | Loại 2 (VNĐ) | Loại 3 (VNĐ) | Loại 4 (VNĐ) | Loại 5 (VNĐ) | ||
Việt Hưng – Đông La | Vé lượt | 65.000 | 95.000 | 115.000 | 190.000 | 260.000 |
Vé tháng | 1.950.000 | 2.850.000 | 3.450.000 | 5.700.000 | 7.800.000 | |
Vé quý | 5.265.000 | 7.695.000 | 9.315.000 | 15.390.000 | 21.060.000 | |
Việt Hưng – Cẩm Y | Vé lượt | 115.000 | 160.000 | 195.000 | 320.000 | 435.000 |
Vé tháng | 3.450.000 | 4.800.000 | 5.850.000 | 9.600.000 | 13.050.000 | |
Vé quý | 9.315.000 | 12.960.000 | 15.795.000 | 25.920.000 | 35.235.000 | |
Việt Hưng – Đoàn Kết | Vé lượt | 115.000 | 160.000 | 195.000 | 320.000 | 435.000 |
Vé tháng | 3.450.000 | 4.800.000 | 5.850.000 | 9.600.000 | 13.050.000 | |
Vé quý | 9.315.000 | 12.960.000 | 15.795.000 | 25.920.000 | 35.235.000 | |
Đồng Đăng – Việt Hưng | Vé lượt | 10.000 | 15.000 | 20.000 | 35.000 | 45.000 |
Vé tháng | 300.000 | 450.000 | 600.000 | 1.050.000 | 1.350.000 | |
Vé quý | 810.000 | 1.215.000 | 1.620.000 | 2.835.000 | 3.645.000 | |
Đồng Đăng – Đồng Lá | Vé lượt | 55.000 | 80.000 | 95.000 | 160.000 | 215.000 |
Vé tháng | 1.650.000 | 2.400.000 | 2.850.000 | 4.800.000 | 6.450.000 | |
Vé quý | 4.455.000 | 6.480.000 | 7.695.000 | 12.960.000 | 17.415.000 | |
Đồng Đăng – Cẩm Y | Vé lượt | 100.000 | 145.000 | 175.000 | 290.000 | 390.000 |
Vé tháng | 3.000.000 | 4.350.000 | 5.250.000 | 8.700.000 | 11.700.000 | |
Vé quý | 8.100.000 | 11.745.000 | 14.715.000 | 23.490.000 | 31.590.000 | |
Đồng Đăng – Đoàn Kết | Vé lượt | 100.000 | 145.000 | 175.000 | 290.000 | 390.000 |
Vé tháng | 3.000.000 | 4.350.000 | 5.250.000 | 8.700.000 | 11.700.000 | |
Vé quý | 8.100.000 | 11.745.000 | 14.715.000 | 23.490.000 | 31.590.000 | |
Đồng Lá – Cẩm Y | Vé lượt | 45.000 | 65.000 | 80.000 | 130.000 | 175.000 |
Vé tháng | 1.350.000 | 1.950.000 | 2.400.000 | 3.900.000 | 5.250.000 | |
Vé quý | 3.645.000 | 5.265.000 | 6.480.000 | 10.530.000 | 14.175.000 | |
Đồng Lá – Đoàn Kết | Vé lượt | 45.000 | 65.000 | 80.000 | 130.000 | 175.000 |
Vé tháng | 1.350.000 | 1.950.000 | 2.400.000 | 3.900.000 | 5.250.000 | |
Vé quý | 3.645.000 | 5.265.000 | 6.480.000 | 10.530.000 | 14.175.000 | |
Cẩm Y – Đoàn Kết | Vé lượt | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Vé tháng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Vé quý | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Xem thêm: Phí cao tốc Hà Nội Thái Bình
4. Tối ưu hành trình Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh cùng thu phí không dừng ePass
Hiện nay, tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh đã áp dụng thu phí không dừng. Vì thế, các tài xế nên đăng ký sử dụng dịch vụ này để tiện lợi di chuyển hơn.
4.1. Vì sao nên sử dụng dịch vụ thu phí không dừng?
Thu phí không dừng là hình thức thu phí không cần dừng lại. Hệ thống sẽ tự động nhận diện phương tiện và trừ tiền trong tài khoản đã đăng ký của chủ xe.
Hiện nay, hình thức thu phí không dừng sử dụng công nghệ RFID hiện đại và được các trạm thu phí ở cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh sử dụng. Mang lại cho các tài xế vô vàn lợi ích:
- Giảm thiểu khả năng ùn tắc: Xe không cần dừng lại ở trạm thu phí nên không gây ùn tắc.
- Tiết kiệm thời gian di chuyển: Giảm được thời gian dừng lại, xếp hàng, chờ đợi, nộp phí ở trạm thu phí nên di chuyển nhanh hơn.
- Tiết kiệm nhiên liệu: Không mất thêm nhiên liệu cho việc khởi động xe sau khi dừng lại mua vé ở trạm thu phí như hình thức nộp phí thủ công.
- Bảo vệ môi trường: Xe không cần dừng lại rồi khởi động, tăng tốc ở vị trí trạm thu phí, phát thải ra khói nên giảm lượng khí thải, góp phần bảo vệ môi trường.
- Giảm thiểu tai nạn: Xe không cần dừng lại đột ngột để nộp phí gây ách tắc, phanh gấp, chẳng may xe này tông vào xe kia nên giảm thiểu được tai nạn.
- Quản lý thông minh, thanh toán dễ dàng: Hệ thống tự động nhận diện xe, trừ tiền trong tài khoản. Chủ xe chỉ cần vào app xem lại và có thể xuất hóa đơn điện tử dễ dàng.
- Cập nhập thông tin nhanh chóng: Khách hàng xem chi tiết chi phí các BOT tại mục Tư vấn
Với những lợi ích nổi bật ở trên, chủ phương tiện giao thông có nhu cầu đi lại trên cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh nên sử dụng dịch vụ thu phí không dừng.
Mở thẻ để sử dụng dịch vụ thu phí không dừng dễ dàng với ePass
Xuất phát từ những ưu điểm nổi bật ở trên, chủ phương tiện cá nhân hoặc các doanh nghiệp vận tải có nhu cầu vận chuyển qua cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh nên cân nhắc, sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass của VDTC.
Những thông tin ở trên đã giúp các tài xế biết rõ giá vé cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh trong từng trường hợp cụ thể để chuẩn bị trước. Ngoài ra, bài viết cung cấp các thông tin cần thiết giúp tài xế hiểu hơn về tuyến đường này và hình thức thu phí không dừng đang được triển khai ở đây. Nếu muốn sử dụng dịch vụ thu phí không dừng của ePass, hãy liên lạc theo thông tin sau:
ePass tiên phong giao thông số – Miễn phí dán thẻ suôn sẻ hành trình
Đăng ký dán thẻ miễn phí tại nhà: tại đây
Xem thêm:
- Phí cao tốc Hà Nội Nam Định chỉ từ 32.000 VNĐ
- Bảng phí cao tốc Vân Đồn chỉ từ 10.000 – 115.000 VNĐ/lượt