Chi phí cao tốc Bắc Nam dự kiến mức phí khởi điểm sẽ là 1.500 đồng/xe/km. Thông tin cụ thể sẽ có trong bài viết sau. Chủ doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa từ Bắc – Nam bằng đường bộ có thể tìm hiểu để đưa ra quyết định trước khi di chuyển.
1. Thông tin chung về BOT cao tốc Bắc Nam
Cao tốc Bắc Nam có ký hiệu toàn tuyến là CT01. Đây là cao tốc thông suốt 2 miền Bắc – Nam, từ Hà Nội tới Cần Thơ. Cao tốc nằm gần quốc lộ 1A.
Cao tốc Bắc Nam có tổng chiều dài là 1811 km. Điểm đầu cao tốc là nút giao Pháp Vân thuộc địa bàn Hà Nội. Điểm cuối là nút giao Chà Và thuộc Cần Thơ.
Cao tốc gồm 16 đoạn tuyến và điểm nút. Đó là Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Nha Trang, Phan Thiết, Dầu Giây, Long Thành, Bến Lức, Trung Lương, Mỹ Thuận và Cần Thơ.
- Xem thêm: Danh sách trạm thu phí quốc lộ 1
Cao tốc Bắc Nam kéo dài từ Pháp Vân (Hà Nội) đến Chà Và (Cần Thơ) với tổng chiều dài là 1811 km
2. Chi phí BOT cao tốc Bắc Nam
Cao tốc Bắc Nam có tổng cộng 16 tuyến cao tốc. Đó là:
- Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ
- Đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình (Cầu Giẽ – Mai Sơn)
- Đường cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa (Mai Sơn – Nghi Sơn)
- Đường cao tốc Thanh Hóa – Hà Tĩnh (Nghi Sơn – Bãi Vọt)
- Đường cao tốc Hà Tĩnh – Quảng Bình (Bãi Vọt – Cầu Bùng)
- Đường cao tốc Quảng Bình – Quảng Trị (Cầu Bùng – Cam Lộ)
- Đường cao tốc Quảng Trị – Đà Nẵng (Cam Lộ – Túy Loan)
- Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (Túy Loan – Quảng Ngãi)
- Đường cao tốc Quảng Ngãi – Bình Định (Quảng Ngãi – An Nhơn)
- Đường cao tốc Bình Định – Nha Trang (An Nhơn – Nha Trang)
- Đường cao tốc Nha Trang – Phan Thiết
- Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây
- Đường cao tốc Dầu Giây – Long Thành
- Đường cao tốc Long Thành – Bến Lức
- Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương
- Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ
Trong đó, hiện có 4 tuyến cao tốc đã được đưa vào thu phí (các tuyến còn lại hiện vẫn đang trong quá trình thi công), đó là:
- Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ
- Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình
- Cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
- Cao tốc HCM – Long Thành – Dầu Giây
Dưới đây là bảng phí của 4 tuyến cao tốc trên:
2.1. Bảng phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, Cầu Giẽ – Ninh Bình
- Loại 1: Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
- Loại 2: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
- Loại 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
- Loại 4: Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet
- Loại 5: Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet
Lộ trình | Phương tiện giao thông chịu phí (Vé lượt) | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |
Pháp Vân – Thường Tín | 10.000 VNĐ | 20.000 VNĐ | 20.000 VNĐ | 30.000 VNĐ | 50.000 VNĐ |
Pháp Vân – Vạn Điểm | 25.000 VNĐ | 35.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 100.000 VNĐ |
Pháp Vân – Đại Xuyên | 35.000 VNĐ | 45.000 VNĐ | 55.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 130.000 VNĐ |
Pháp Vân – Hà Nam | 35.000 VNĐ | 45.000 VNĐ | 55.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 135.000 VNĐ |
Pháp Vân – Vực Vòng | 50.000 VNĐ | 65.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 115.000 VNĐ | 175.000 VNĐ |
Pháp Vân – Liêm Tuyền | 65.000 VNĐ | 85.000 VNĐ | 115.000 VNĐ | 145.000 VNĐ | 220.000 VNĐ |
Pháp Vân – Cao Bồ | 105.000 VNĐ | 145.000 VNĐ | 195.000 VNĐ | 225.000 VNĐ | 340.000 VNĐ |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Xem thêm:
Phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Ninh Bình từ 10.000 – 340.000 VNĐ/lượt
2.2. Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi sẽ có mức thu khác nhau tùy theo loại phương tiện và tùy theo chặng đường phương tiện di chuyển. Cụ thể phương tiện được chia thành 5 loại như sau:
- Loại 1: Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
- Loại 2: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
- Loại 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
- Loại 4: Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet
- Loại 5: Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet
2.2.1. Bảng phí cao tốc chặng Túy Loan
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | |||||
Túy Loan – Phong Thử | Túy Loan – Hà Lam | Túy Loan – Tam Kỳ | Túy Loan – Chu Lai | Túy Loan – Dung Quất | Túy Loan – Bắc Quảng Ngãi | |
Loại 1 | 20.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 150.000 VNĐ | 180.000 VNĐ |
Loại 2 | 30.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 140.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 230.000 VNĐ | 280.000 VNĐ |
Loại 3 | 40.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 190.000 VNĐ | 250.000 VNĐ | 300.000 VNĐ | 370.000 VNĐ |
Loại 4 | 50.000 VNĐ | 150.000 VNĐ | 240.000 VNĐ | 310.000 VNĐ | 380.000 VNĐ | 460.000 VNĐ |
Loại 5 | 80.000 VNĐ | 240.000 VNĐ | 380.000 VNĐ | 500.000 VNĐ | 610.000 VNĐ | 740.000 VNĐ |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
2.2.2. Bảng phí chặng cao tốc Phong Thử, Hà Lam
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | |||||
Phong Thử – Quảng Ngãi | Hà Lam – Tam Kỳ | Hà Lam – Chu Lai | Hà Lam – Dung Quất | Hà Lam – Bắc Quảng Ngãi | Hà Lam – Quảng Ngãi | |
Loại 1 | 180.000 VNĐ | 30.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 130.000 VNĐ |
Loại 2 | 260.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 130.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 200.000 VNĐ |
Loại 3 | 350.000 VNĐ | 70.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 250.000 VNĐ | 270.000 VNĐ |
Loại 4 | 440.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 160.000 VNĐ | 230.000 VNĐ | 310.000 VNĐ | 340.000 VNĐ |
Loại 5 | 710.000 VNĐ | 140.000 VNĐ | 250.000 VNĐ | 360.000 VNĐ | 490.000 VNĐ | 540.000 VNĐ |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
2.2.3. Bảng phí chặng Tam Kỳ
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | |||||
Tam Kỳ – Chu Lai | Tam Kỳ – Dung Quất | Tam Kỳ – Bắc Quảng Ngãi | Tam Kỳ – Quảng Ngãi | Chu Lai – Dung Quất | Chu Lai – Bắc Quảng Ngãi | |
Loại 1 | 30.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 30.000 VNĐ | 60.000 VNĐ |
Loại 2 | 40.000 VNĐ | 80.000 VNĐ | 130.000 VNĐ | 150.000 VNĐ | 40.000 VNĐ | 90.000 VNĐ |
Loại 3 | 50.000 VNĐ | 110.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 200.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 120.000 VNĐ |
Loại 4 | 70.000 VNĐ | 140.000 VNĐ | 220.000 VNĐ | 250.000 VNĐ | 70.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
Loại 5 | 110.000 VNĐ | 220.000 VNĐ | 350.000 VNĐ | 400.000 VNĐ | 110.000 VNĐ | 240.000 VNĐ |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
2.2.4. Bảng phí chặng Chu Lai – Dung Quất tới cao tốc Quảng Ngãi
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | |||
Chu Lai – Quảng Ngãi | Dung Quất – Bắc Quảng Ngãi | Dung Quất – Quảng Ngãi | Bắc Quảng Ngãi – Quảng Ngãi | |
Loại 1 | 70.000 VNĐ | 30.000 VNĐ | 40.000 VNĐ | 10.000 VNĐ |
Loại 2 | 110.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 70.000 VNĐ | 20.000 VNĐ |
Loại 3 | 140.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 20.000 VNĐ |
Loại 4 | 180.000 VNĐ | 80.000 VNĐ | 110.000 VNĐ | 30.000 VNĐ |
Loại 5 | 290.000 VNĐ | 130.000 VNĐ | 180.000 VNĐ | 50.000 VNĐ |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Xem thêm: Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi từ 10.000 – 740.000 VNĐ/lượt
2.3. Bảng phí cao tốc Long Thành – Dầu Giây
Phương tiện giao thông chịu phí | Lộ trình | ||
Long Phước – QL51 | QL51 – Dầu Giây | Long Phước – Dầu Giây | |
Loại 1 | 40.000 VNĐ | 60.000 VNĐ | 100.000 VNĐ |
Loại 2 | 60.000 VNĐ | 90.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
Loại 3 | 80.000 VNĐ | 120.000 VNĐ | 200.000 VNĐ |
Loại 4 | 100.000 VNĐ | 140.000 VNĐ | 240.000 VNĐ |
Loại 5 | 160.000 VNĐ | 220.000 VNĐ | 380.000 VNĐ |
Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Xem thêm: Phí cao tốc Long Thành – Dầu Giây
Phí cao tốc Long Thành – Dầu Giây từ 40.000 – 380.000 VNĐ/lượt
Bên cạnh đó, Bộ Giao thông vận tải đã đưa ra mức thu phí dự kiến cho cao tốc Bắc Nam. Cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2021 – 2023: 1.500 đồng/xe con/km.
- Giai đoạn 2024 – 2032: Cứ 3 năm tăng 200 đồng/xe/km. Cụ thể:
- Giai đoạn 2024 – 2026: 1.700 đồng/xe/km.
- Giai đoạn 2027 – 2029: 1.900 đồng/xe/km.
- Giai đoạn 2029 – 2032: 2.100 đồng/xe/km.
- Giai đoạn 2033 – 2041: Cứ 3 năm tăng 300 đồng/xe/km. Cụ thể:
- Giai đoạn 2033 – 2035: 2.400 đồng/xe/km.
- Giai đoạn 2036 – 2038: 2.700 đồng/xe/km.
- Giai đoạn 2039 – 2041: 3.000 đồng/xe/km.
- Giai đoạn 2042 – 2044: Tăng 400 đồng/xe/km, mức giá sẽ là 3.400 đồng/xe con/km.
Như vậy, mức thu phí trên toàn tuyến Bắc – Nam sẽ tăng gần 2,5 lần sau 20 năm.
Chi phí cao tốc Bắc Nam dự kiến là từ 1.500 VNĐ/xecon/km và 3 năm tăng 200 – 400 VNĐ/xe con/km
3. Đăng ký thu phí không dừng ePass để hành trình thuận lợi hơn
Hiện nay, trên cả nước đã có 91 trạm thu phí cao tốc sử dụng hình thức thu phí không dừng. Trong đó, có trạm thu phí ở tuyến cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Ninh Bình thuộc cao tốc Bắc Nam.
Tương lai, cao tốc Bắc Nam sau khi hoàn thiện cũng sẽ áp dụng thu phí không dừng. Vì vậy, doanh nghiệp nên đăng ký thu phí không dừng ngay để nhận về những lợi ích như:
- Thanh toán tiện lợi: Không cần dùng tiền mặt, tài xế chỉ cần có tài khoản giao thông và đủ tiền trong tài khoản là có thể thanh toán được.
- Tiết kiệm thời gian: Tài xế không mất thời gian dừng lại ở trạm thu phí nên tiết kiệm thời gian vận chuyển hành khách và hàng hóa.
- Tiết kiệm nhiên liệu: Do không tốn xăng xe cho việc khởi động, tăng tốc ở trạm thu phí.
- Giảm thiểu ùn tắc: Khi sử dụng thu phí không dừng, xe không cần dừng lại và chờ đợi tới lượt để mua vé, thanh toán. Nhờ đó, hành trình đi lại suôn sẻ hơn.
- Quản lý thông minh: Hành trình di chuyển và hoá đơn chi tiêu cho phí lưu thông đường bộ đều được lưu lại chi tiết trong lịch sử giao dịch. Nhờ đó, các chủ doanh nghiệp có thể quản lý phương tiện của mình một cách minh bạch.
- Đăng ký dán thẻ miễn phí: Theo chủ trương nhà nước, bất cứ đối tượng nào dán thẻ thu phí không dừng đều được miễn phí đến hết 31/12/2021. Vì thế, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được một khoản phí đáng kể để dán thẻ cho đội xe của mình.
- Bảo vệ môi trường: Với thu phí không dừng, xe không cần dừng lại ở trạm nên giảm bớt hiện tượng thải khí độc. Bên cạnh đó, việc không sử dụng vé giấy giúp bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường.
Sử dụng thu phí không dừng giúp giảm lượng khí độc hại, góp phần bảo vệ môi trường và gìn giữ sức khỏe con người
Nếu muốn nhận được những lợi ích trên, doanh nghiệp nên dán thẻ định danh ePass. ePass là sản phẩm thu phí không dừng của VDTC. Loại thẻ này cùng công ty quản lý VDTC có nhiều ưu điểm xứng đáng để doanh nghiệp lựa chọn như:
- Trực thuộc Tập đoàn Viettel: VDTC là một phần của Tập đoàn Viettel. Khi sử dụng dịch vụ của VDTC, doanh nghiệp sẽ được hưởng những gì tốt nhất từ năng lực và kinh nghiệm của tập đoàn.
- Điểm dịch vụ phủ khắp: VDTC có điểm dịch vụ trải dài khắp 63 tỉnh thành phố. Vì thế, các tài xế có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ tại các điểm giao dịch Viettel và trạm BOT do VDTC quản lý.
- Đăng ký dán thẻ tại nhà: Ngay khi nhận được đăng ký tư vấn, đội ngũ nhân viên VDTC sẽ liên hệ lại để hỗ trợ khách hàng dán thẻ tại nhà trong vòng 24 giờ.
- Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, phục vụ 24/7: VDTC sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi một cách nhanh chóng và chu toàn.
- Không lo bị đọng vốn trong tài khoản: Khi liên kết với Viettel Pay, người dùng đã nạp tiền vào tài khoản ePass vẫn có thể dễ dàng rút tiền ra mà không lo đọng vốn.
- Cơ hội nhận thêm nhiều khuyến mãi và ưu đãi hấp dẫn: VDTC thường xuyên triển khai các chương trình ưu đãi nhằm gia tăng trải nghiệm dịch vụ cho quý khách hàng.
Các thuê bao Viettel có thể thoải mái truy cập vào website và ứng dụng ePass để đăng ký dán thẻ.. mà không lo tốn phí Data
Trên đây là chi phí cao tốc Bắc Nam và những thông tin liên quan đến tuyến cao tốc này. Hy vọng những thông tin trên đã giúp chủ doanh nghiệp hiểu hơn về cao tốc Bắc Nam và dễ đưa ra quyết định nên đi tuyến đường này hay Quốc lộ 1A. Và dù chọn tuyến đường nào, chủ doanh nghiệp cũng nên sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass để hành trình di chuyển thuận lợi hơn.
ePass tiên phong giao thông số – Miễn phí dán thẻ suôn sẻ hành trình
- Đăng ký dán thẻ miễn phí tại nhà: tại đây
Tải App:
Liên hệ Trung tâm chăm sóc khách hàng 24/7: 19009080