Biểu mức giá vé tại trạm thu phí Cần Thơ

Trạm thu phí Cần Thơ đang có biểu mức giá vé là từ 30.000 – 200.000 VNĐ tùy trạm BOT và loại xe. Tuy nhiên, chủ phương tiện cá nhân hoặc các doanh nghiệp vận tải cũng có thể được giảm giá tùy theo trạm và thời điểm. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết chi tiết hơn về các thông tin này và di chuyển suôn sẻ hơn.

1. Các trạm thu phí tại Cần Thơ

Tỉnh Cần Thơ hiện có 2 trạm thu phí. Đó là: 

Trạm Cần Thơ Phụng Hiệp

  • Địa chỉ: 119 Đ. QL1, Ba Láng, Cái Răng, Cần Thơ. 
  • Đây là trạm thu phí do VETC quản lý và thu phí cho dự án BOT mở rộng quốc lộ 1, đoạn Cần Thơ – Phụng Hiệp.

Trạm T1 – QL91

  • Địa chỉ: Phước Thới, Ô Môn, Cần Thơ.
  • Đây là trạm thu phí do VDTC quản lý và thu phí cho dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 91 đoạn km 16+905,83.

Cả 2 trạm BOT Cần Thơ Phụng Hiệp và T1 – QL91 đều đã thực hiện thu phí không dừng.

Trạm thu phí T1 - QL91 (Cần Thơ) do VDTC quản lý

Trạm thu phí T1 – QL91 (Cần Thơ) do VDTC quản lý

2. Giá vé trạm thu phí Cần Thơ

Hai trạm thu phí tại Cần Thơ lần lượt có giá vé như sau:

2.1. Giá vé tại trạm thu phí T1 – QL91

Giá vé tại trạm thu phí T1 – QL91 là từ 35.000 – 200.000 VNĐ/ lượt. Mức giá này có thể giảm tùy theo loại vé và từng thời điểm. Cụ thể như sau:

Loại xe Vé lượt (VNĐ) Vé tháng (VNĐ) Vé quý (VNĐ)
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
35.000 1.050.000 2.835.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
50.000 1.500.000 4.050.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
75.000 2.250.000 6.075.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
140.000 4.200.000 11.340.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
200.000 6.000.000 16.200.000
 

Loại xe

Vé lượt giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
24.000  17.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
35.000 25.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
52.000 37.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
98.000 70.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
140.000 100.000
 

Loại xe

Vé tháng giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
720.000  510.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
1.050.000 750.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
1.560.000 1.110.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
2.940.000 2.100.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
4.200.000 3.000.000

Lưu ý: Những đối tượng sau sẽ được giảm giá vé khi đi qua trạm T1 – QL91 thuộc Cần Thơ:

  • Giảm 100% giá vé: Áp dụng cho các phương tiện của người dân có hộ khẩu thường trú gần trạm thu phí; xe khách, xe buýt vận chuyển hành khách công cộng chạy tuyến cố định trên quãng đường Kiên Giang (quốc lộ 80) – An Giang (quốc lộ 91) và qua BOT T1 – QL91.
  • Giảm 50% giá vé: Áp dụng cho phương tiện vận tải hành khách hợp đồng và phương tiện vận tải hàng hóa hợp đồng chạy tuyến cố định trên quãng đường Kiên Giang (quốc lộ 80) – An Giang (quốc lộ 91) và qua BOT T1 – QL91.

Giá vé chưa giảm tại trạm thu phí T1 – QL91 là 35.000 – 200.000 VNĐ/lượt tùy phương tiện

Giá vé chưa giảm tại trạm thu phí T1 – QL91 là 35.000 – 200.000 VNĐ/lượt tùy phương tiện

2.2. Giá vé tại trạm thu phí Cần Thơ Phụng Hiệp

Giá vé tại trạm thu phí Cần Thơ Phụng Hiệp dao động trong khoảng 30.000 – 180.000 VNĐ/lượt. Tùy theo loại vé và thời điểm, tài xế khi đi qua trạm cũng có thể được giảm giá vé. Giá vé cụ thể như trong các bảng sau:

Loại xe Vé lượt (VNĐ) Vé tháng (VNĐ) Vé quý (VNĐ)
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
29.000 884.000 2.386.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
44.000 1.325.000 3.579.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
69.000 2.062.000 5.567.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
118.000 3.535.000 9.543.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
177.000 5.302.000 14.315.000
 

Loại xe

Vé lượt giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
20.000  15.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
30.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
50.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
85.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
130.000
 

Loại xe

Vé tháng giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
600.000  450.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
900.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
1.500.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
2.550.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
3.900.000
 

Loại xe

Vé quý giảm (VNĐ)
20% 30% 40% 50% 70%
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;
Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
1.620.000  1.215.000
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
2.430.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
4.050.000
Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 feet
6.885.000
Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên;
Xe chở hàng bằng container 40 feet
10.530.000

Khi qua trạm Cần Thơ Phụng Hiệp chủ phương tiện cần trả mức phí từ 30.000 – 180.000 VNĐ/lượt

Khi qua trạm Cần Thơ Phụng Hiệp chủ phương tiện cần trả mức phí từ 30.000 – 180.000 VNĐ/lượt

Lưu ý: Cước phí trong các bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

3. Thu phí không dừng ePass tiện lợi tại trạm thu phí Cần Thơ

Hiện nay, trạm thu phí Cần Thơ áp dụng cả hình thức thu phí thủ công và thu phí không dừng. Tuy nhiên, chủ phương tiện nên sử dụng thu phí không dừng bởi hình thức thu phí này có nhiều ưu điểm nổi trội hơn hẳn như:

  • Di chuyển nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn.
  • Không gây ách tắc, góp phần giảm tai nạn giao thông.
  • Hạn chế tiếp xúc, tăng cường phòng trừ dịch bệnh.
  • Ít tốn nhiên liệu, tăng tuổi thọ của xe, tiết kiệm chi phí cho chủ phương tiện.
  • Thân thiện với người dùng và góp phần bảo vệ môi trường.
  • Nạp tiền, thanh toán, quản lý mọi giao dịch dễ dàng.

Đặc biệt, khi sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass – một trong những đơn vị thu phí không dừng hàng đầu hiện nay, người dùng còn nhận được thêm nhiều lợi ích như:

  • Có thể tiếp cận dịch vụ ở khắp mọi miền tổ quốc, khắp 63 tỉnh thành.
  • Có thể đăng ký dán thẻ ngay tại nhà.
  • Có thể nạp tiền, thanh toán theo nhiều phương thức.
  • Được hưởng nhiều chương trình giảm giá, khuyến mại để tiết kiệm chi phí.
  • Được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, tháo gỡ khó khăn liên quan đến dịch vụ mọi lúc, mọi nơi.

Hãy dùng dịch vụ thu phí không dừng ePass ngay hôm nay để giảm tình trạng ùn tắc ở trạm thu phí Cần Thơ

Hãy dùng dịch vụ thu phí không dừng ePass ngay hôm nay để giảm tình trạng ùn tắc ở trạm thu phí Cần Thơ

Hãy dùng dịch vụ thu phí không dừng ePass ngay hôm nay để giảm tình trạng ùn tắc ở trạm thu phí Cần Thơ

Để hưởng các lợi ích thiết thực này, chủ phương tiện chỉ cần đăng ký theo 1 trong 4 cách sau:

  • Đăng ký ngay tại trạm thu phí T1 – QL91 và các trạm thu phí khác của VDTC: Ưu điểm của cách đăng ký này là có thể dừng lại đăng ký ngay trong hành trình di chuyển nên tiết kiệm thời gian, công sức. Bên cạnh đó, chủ phương tiện cũng được dán thẻ luôn, có thể nạp tiền vào tài khoản và trải nghiệm dịch vụ nay.
  • Đăng ký online tại nhà (hướng dẫn đăng ký dành cho doanh nghiệp và cá nhân): Cách đăng ký này giúp chủ phương tiện tiết kiệm thời gian, công sức, xăng xe đi lại, có thể thực hiện bất cứ khi nào. Chủ phương tiện cũng không phải ra ngoài tiếp xúc với nhiều người nên hạn chế được nguy cơ lây lan dịch bệnh. Tuy nhiên, chủ phương tiện cần chờ từ 2 – 4 ngày để nhân viên VDTC liên lạc lại và tới dán thẻ.
  • Đăng ký tại các điểm giao dịch của Viettel (Viettel Post, Viettel Store, Viettel Telecom): Với cách đăng ký này, chủ phương tiện có thể thực hiện song hành khi có nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác của Viettel nên rất thuận tiện. Hơn nữa, chủ phương tiện còn được dán thẻ ngay và có thể nạp tiền vào tài khoản giao thông luôn.
  • Đăng ký tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới liên kết với VDTC: Khi đi đăng kiểm xe, chủ phương tiện có thể đăng ký và dán thẻ vào xe luôn nên tiết kiệm được khá nhiều thời gian, công sức.

Đăng ký ngay dịch vụ thu phí không dừng ePass bằng nhiều cách vừa nhanh chóng vừa dễ dàng

Đăng ký ngay dịch vụ thu phí không dừng ePass bằng nhiều cách vừa nhanh chóng vừa dễ dàng

Như vậy, hiện có 2 trạm thu phí ở Cần Thơ với giá vé có sự chênh lệch khá lớn giữa các loại phương tiện. Khi đi qua hai trạm thu phí Cần Thơ, chủ phương tiện có thể nộp phí theo hình thức thu phí thủ công hay thu phí không dừng đều được. Tuy nhiên, hình thức thu phí không dừng mang lại nhiều lợi ích hơn. Vì thế, chủ phương tiện nên đăng ký dịch vụ thu phí không dừng ePass để tận hưởng tối đa các lợi ích này.

ePass tiên phong giao thông số – Miễn phí dán thẻ suôn sẻ hành trình

Đăng ký dán thẻ miễn phí tại nhàtại đây

Tải App:

Liên hệ Trung tâm chăm sóc khách hàng 24/7: 19009080

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *